Home > APK > bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 >
sexy

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1

Crew: 14687MB aw:v0.1.77 virtual:Astatine
Download(19MB)
ohmtertiaryNorth

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 thành phố Bến Tre

Màn ra mắt rực rỡ! Game di động đưa bạn trải nghiệm cơn bão giải trí đỉnh cao,àitrangsgktoántậ khiến bạn không thể bỏ xuống!

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Giải Toán 9 bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau

Giải bài tập Toán lớp 9 bài 6: Tính chất của hai tiếp tuyến cắt nhau bao gồm đáp án chi tiết cho các câu hỏi trong SGK Toán 9, giúp các em nắm vững kiến thức được học trong bài, từ đó luyện giải Toán 9 hiệu quả.1. Định lí:Nếu hai tiếp tuyến của một đường tròn cắt nhau tại một điểm thì:Điểm đó cách đều 2 tiếp điểm.Tia kẻ từ điểm đó đi qua tâm là tia phân giác của góc tạo bởi hai tiếp tuyến.Tia kẻ từ tâm đi qua điểm đó là tia phân giác của góc tạo bởi hai bán kính đi qua các tiếp điểm.2. Đường tròn nội tiếp:Đường tròn tiếp xúc với ba cạnh của một tam giác gọi là đường tròn nội tiếp tam giác, cón tam giác gọi là ngoại tiếp đường tròn.Tâm đường tròn nội tiếp tam giác là giao ba đường phân giác của tam giác đó.3. Đường tròn bàng tiếp tam giácĐường tròn tiếp xúc với một cạnh của một tam giác và tiếp xúc với các phần kéo dài của hai cạnh kia gọi là đường tròn bàng tiếp tam giác.Tâm của đường tròn bàng tiếp tam giác trong góc A là giao điểm của hai đường phân giác các góc ngoài tại B và C, hoặc là giao điểm của đường phân giác góc A và đường phân giác góc ngoài tại B(hoặc C). Với một tam giác , có ba đ bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1ường tròn bàng tiếp.Cho hình 79 trong đó AB, AC theo thứ tự là các tiếp tuyến tại B, tại C của đường tròn (O). Hãy kể tên một vài đoạn thẳng bằng nhau, một vài góc bằng nhau trong hình.Lời giảiCác đoạn thẳng bằng nhau là: AB = AC; OB = OCCácbài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 góc bằng nhau là: ∠(BAO) = ∠(CAO); ∠(BOA) = ∠(COA)∠(ABO) = ∠(ACO) = 90oHãy nêu cách tìm tâm của một miếng gỗ hình tròn bằng “thước phân giác” (xem hình vẽ trong khung ở đầu bài 6).Lời giải– Ta đặt miếng gỗ hình tròn tiếp xúc với hai cạnh của thước.– Kẻ theo “tia phân giác“ của thước, ta vẽ được một đường kính của hình tròn– Xoay miếng gỗ rồi làm tiếp tục như trên, ta được đường kính thứ hai.– Giao điểm của hai đường kính chính là tâm đường trònCho tam giác ABC. Gọi I là giao điểm của các đường phân giác các góc trong của tam giác; D, E, F theo thứ tự là chân các đường vuông góc kẻ từ I đến các cạnh BC, AC, AB (h.80). Chứng minh rằng ba điểm D, E, F nằm trên cùng một đường tròn tâm I.Lời giảiTheo tính chất tia phân giác, ta có:AI là tia ……

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Sách bài tập Toán 9 (Cánh diều): Bài tập cuối chương 1

Với giải sách bài tập Toán 9 Bài tập cuối chương 1 sách Cánh diều hay, chi tiết giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập trong SBT Toán 9. Mời các bạn đón xem:Giải SBT Toán 9 Bài tập cuối chương 1: Tổng các nghiệm của phương trình (x ‒ 3)(2x + 6) = 0 làA. ‒6.B. 0.C. 3.D. 6.Lời giải:Đáp án đúng là: BGiải phương trình:(x ‒ 3)(2x + 6) = 0x ‒ 3 = 0 hoặc 2x + 6 = 0bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1x = 3 hoặc 2x = ‒6x = 3 hoặc x = ‒3.Do đó, phương trình đã cho có hai nghiệm là x = 3 và x = ‒3.Vậy tổng hai nghiệm của phương trình là: 3 + (‒3) = 0.: Trong các cặp số (‒1; 0), (2; ‒2), (6; ‒1), (4; ‒3), 0; −35, có bao nhiêu cặp số là nghiệm của phương trình 3x + 5y = ‒3?A. 1.B. 2.C. 3.D. 4.Lời giải:Đáp án đúng là: CPhương trình: 3x + 5y = ‒3 (1)Thay x = ‒1 và y = 0 vào phương trình (1) ta có: 3.(‒1) + 5.0 = ‒3;Thay x = 2 và y = ‒2 vào phương trình (1) ta có: 3.2 + 5.(‒2) = ‒4 ≠ ‒3;Thay x = 6 và y = ‒1 vào phương trình (1) ta có: 3.6 + 5.(‒1) = 13 ≠ ‒3;Thay x = 4 và y = ‒3 vào phương trình (1) ta có: 3.4 + 5.(‒3) = ‒3;Thay x = 0 và y=−35 vào phương trình (1) ta có: 3⋅0+5⋅−35=−3.Vậy có 3 cặp số là nghiệm của phương trình 3x + 5y = ‒3, đó là các cặp số (‒1; 0), (4; ‒3), 0; −35.: Giải các phương trình sau:Lời giải:a) Điều kiện xác định: x ≠ 1 và x ≠ ‒1.(x + 1)2 – (x – 1)2 = 16x2 + 2x + 1 ‒ (x2 ‒ 2x + 1) = 16x2 + 2x + 1 ‒ x2 + 2x ‒ 1 = 164x = 16x = 4.Ta thấy x = 4 thỏa mãn điều kiện xác định của phương trình.Vậy phương trình đã cho có nghiệm x = 4.b) Điều kiện xác định: x ≠ 0, x &n……

bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Bài 28, 29, 30, 31, 32 trang 89 SGK Toán 9 tập 1 – Luyện tập

Bài 28 trang 89 SGK Toán lớp 9 tập 1Câu hỏi:Một bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 cột đèn cao 7m có bóng trên mặt đất dài 4m. Hãy tính góc (làm tròn đến phút) mà tia sáng mặt trời tạo với mặt bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1 đất (góc α trong hình 31). bài 28 trang 88 sgk toán 9 tập 1Lời giải:Theo định nghĩa tỷ số lượng giác của góc nhọn trong tam giác vuông, ta có:(an alpha =dfrac{AC}{AB}=dfrac{7}{4} =1,75)Bấm máy tính: SHIFT tan 1,75 = , ta được: (alpha approx 60^o 15′)Vậy góc mà tia sáng mặt trời tạo với mặt đất là (60^015′)Bài 29 trang 89 SGK Toán lớp 9 tập 1Câu hỏi:Một khúc sông rộng khoảng (250m). Một chiếc thuyền chèo qua sông bị dòng nước đẩy xiên nên phải chèo khoảng (320m) mới sang được bờ bên kia. Hỏi dòng nước đã đẩy chiếc đò lệch đi một góc bằng bao nhiêu độ? (góc (alpha) trong hình 32).Phương pháp:+) Dựng tam giác có các cạnh và góc thỏa mãn đề bài.+) Sử dụng định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn: (cos alpha = dfrac{cạnh kề}{cạnh huyền}.) Từ đó dùng máy tính tính được số đo góc (alpha). Lời giải:Theo định nghĩa tỉ số lượng giác của góc nhọn, ta có:(cos alpha =dfrac{AB}{BC}=dfrac{250}{320})Bấm máy tính: SHIFT cos (dfrac{250}{320}) =(Rightarrow alpha approx 38^{circ}37′).Vậy chiếc đò lệch đi một góc gần bằng: ( 38^{circ}37′). Bài 30 trang 89 SGK Toán lớp 9 tập 1Câu hỏi:Cho tam giác (ABC), trong đó (BC=11cm), (widehat{ABC}=38^{circ},widehat{ACB}=30^{circ}.) Gọi điểm (N) là chân của đường vuông góc kẻ từ (A) đến cạnh (BC). Hãy tính:a) Đoạn thẳng (AN);b) Cạnh (AC).Gợi ý: Kẻ (BK) vuông góc với (AC).Phương pháp:+) Tam giác (ABC) vuông tại (A) thì (widehat{B}+widehat{C}=90^o).+) Sử dụng các hệ thức về cạnh và góc trong tam giác vuông: Tam giác (ABC) vuông tại (A) thì:               (b=a.sin B Rightarrow a=dfrac{b}{sin B});               ( b= a . cos C Rightarrow a=dfrac{b}{cos C}).                   Lời giải:a) Kẻ (BKperp AC) ((Kin AC))Xét tam giác vuông (BKC) ta có:  (widehat{KBC}+widehat{KCB}=90^{circ})(Rightarrow widehat{KBC}=90^o – widehat{KCB}=90^o -30^{circ}=60^{circ})Mà (widehat{KBA}+widehat{ABN}=widehat{KBN} Rightarrow widehat{KBA}=widehat{KBN}-widehat{ABN})(Leftrightarrow widehat{KBA}=60^{circ}……

M2F

watt
Soul
RSS
+100k
+50k
+120k
+1M
+75k
?